• hello@voconsultants.vn
  • (+84) 909 865 891

Thủ tục xin giấy phép xây dựng

Index

Giấy phép xây dựng là loại văn bản do Cơ quan Nhà nước cấp xác nhận việc cho phép cá nhân hay tổ chức nào được phép xây dựng công trình, nhà ở,… Đây được xem là công cụ để tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt, qua đó xác định được việc xây dựng có đúng theo quy hoạch hay không

Đây là thủ tục rất quan trọng, vì đây được xem là bước cần có để cá nhân, tổ chức được phép xây dựng hay không. Vì vậy thông qua bài viết này, Võ Consultants sẽ mang đến những kiến thức cơ bản nhất để Quý khách hàng nắm được thủ tục xin giấy phép xây dựng

Cơ sở pháp lý tham khảo

Luật Xây dựng Số 50/2014/QH13 có hiệu lực ngày 18/06/2014 (Luật xây dựng 2014)

Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Cơ quan có thẩm quyền

Bộ Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình cấp đặc biệt;

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (phân cấp cho Sở Xây dựng) cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp I, cấp II; những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; các công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử – văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng thuộc địa giới hành chính do chính Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý; các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;

– Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn thuộc địa giới hành chính do mình quản lý và các công trình còn lại, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

– Công trình xây dựng do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng (Bộ xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện) thì cơ quan đó có thẩm quyền Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp;

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định

Hồ sơ cần chuẩn bị

Giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP .

2. Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

3. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

a) Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

b) Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;

c) Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;

d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP .
  2. Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
  3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
  4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này.
  5. Đối với các công trình di tích lịch sử – văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.

Thời gian giải quyết

Thời gian cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng:

+ Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra, thẩm định hồ sơ và xin ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;

+ Trong thời gian 12 ngày, các cơ quan nhà nước được hỏi ý kiến phải trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;

+ Trong thời gian 30 ngày đối với trường hợp tất cả các trường hợp cấp giấy phép xây dựng, bao gồm cả cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh và giấy phép di dời; trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp giấy phép xây dựng cho người có yêu cầu;

+ Trong trường hợp, cần thời gian xác minh, kiểm tra, xem xét thêm thì được phép gia hạn thêm không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhưng phải có thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư xây dựng và được cơ quan quản lý trực tiếp chấp thuận.

Như vậy, thời gian để cấp giấy phép xây dựng mới và điều chỉnh giấy phép xây dựng dao động trong khoảng từ 01 tháng đến 02 tháng.

– Thời gian gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Author

Author

Lawyer Vo Thi Man

Scan the QR code to connect with us

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x