Cơ sở pháp lý
Luật số 09/2012/QH13 về Phòng, chống tác hại của thuốc lá ban hành ngày 18/06/2012;
Nghị định 67/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số biện pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá ban hành ngày 27/06/2013;
Thông tư 57/2018/TT-BCT quy định chi tiết một số điều của các nghị định liên quan đến kinh doanh thuốc lá ban hành ngày 26/12/2018.
Điều kiện bán lẻ thuốc lá
Kinh doanh bán lẻ thuốc lá là 01 ngành kinh doanh có điều kiện. Vì vậy để thỏa được điều kiện được phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá, bất cứ thương nhân nào cũng phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Giấy phép có thời hạn 05 năm).
Điều kiện cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP quy định tại Khoản 3 Điều 26 như sau:
Thứ nhất, Thương nhân phải được thành lập theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012.
Trong đó, Khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 quy định như sau:
“2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được tổ chức, cho phép hoặc bán thuốc lá tại các địa điểm quy định tại Điều 11, Điều 12, trừ điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này; không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét (m) tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.”
Dẫn chiếu đến Điều 11, Điều 12 của Luật này chúng ta có thể thấy được những địa điểm cấm bán thuốc lá như sau:
“Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn
Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm:
a) Cơ sở y tế;
b) Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em;
d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.
Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm:
a) Nơi làm việc;
b) Trường cao đẳng, đại học, học viện;
c) Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này.
Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.
Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm:
a) Khu vực cách ly của sân bay;
b) Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch;
c) Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.
Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá;
b) Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát;
c) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
Khuyến khích người đứng đầu địa điểm quy định tại khoản 1 Điều này tổ chức thực hiện việc không hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà.
Chính phủ quy định chuyển địa điểm tại khoản 1 Điều này thành địa điểm cấm thuốc lá hoàn toàn trong nhà phù hợp với từng thời kỳ.
Cuối cùng, có văn bản giới thiệu của thương nhân phân phối hoặc hợp đồng nguyên tắc với các thương nhân và ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và thủ tục xin cấp Giấy phép bán lẻ thuốc lá như sau:
Thẩm quyền: Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế (cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh – sau đây gọi chung là Phòng Công Thương) cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
Cách thức nộp: Trực tiếp hoặc thông qua Bưu điện
Trình tự thủ tục:
Soạn hồ sơ đầy đủ lập thành 02 bản, 01 bản gửi cho Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế, thương nhân lưu 01 bộ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan cấp phép có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ cần chuẩn bị
Hồ sơ cần chuẩn bị để xin Giấy phép bán lẻ thuốc lá cũng rất đơn giản, thương nhân cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá theo Phụ lục số 23 ban hành theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT .
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao giấy giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc với các thương nhân có ghi rõ địa điểm dự kiến kinh doanh.
+ Hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh (Nếu có).
Thời hạn của Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá là 05 năm. Trước khi hết hạn các thương nhân cần thực hiện thủ tục gia hạn Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá trước 30 ngày trước khi hết hạn. Thủ tục gia hạn được thực hiện như cấp mới.
Dịch vụ Luật sư Doanh nghiệp:
Phạm vi dịch vụ đăng ký Doanh nghiệp là gói dịch vụ do nhóm Luật sư Doanh nghiệp của chúng tôi phụ trách, với kiến thức pháp luật chuyên môn cao về pháp luật Doanh nghiệp, đầu tư, kinh doanh thương mại.
Liên hệ luật sư Doanh nghiệp: 0909 865 891 – 0901 476 391
Hoặc địa chỉ email: hello@voconsultants.vn
Địa chỉ văn phòng làm việc: Tầng 8, Tòa nhà Callary, số 123 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trân trọng./.