• hello@voconsultants.vn
  • (+84) 909 865 891

Thủ tục thành lập Công ty Cổ phần 2021

Index

CÔNG TY CỔ PHẦN LÀ GÌ ?

Theo quy định tại Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp có (1) vốn điều lệ được chia thành nhiều phần được gọi là cổ phần; (2) cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; (3) cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp; (4) cổ đông trong công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phẩn của mình cho người khác trừ trường hợp trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và được chuyển nhượng cho người không phải cổ đông sáng lập nếu có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, và hạn chế trong trường hợp Điều lệ Công ty có quy định về hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Và công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Ngày nay, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến xuất phát từ nhu cầu về liên kết về vốn. Đặc biệt công ty cổ phần là doanh nghiệp duy nhất có quyền phát hành được cổ phiếu và được tham gia huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, các nhà đầu tư giai đoạn này đề muốn chia sẻ những gánh nặng rủi ro trong kinh doanh đồng thời tìm kiếm lợi nhuận cao hơn nên việc loại hình Công ty Cô phần cũng là lựa chọn của các nhà đầu tư.

Trong phạm vi bài viết, người viết đề cập về thủ tục thành lập và các nội dung chuẩn bị sau khi thành lập công ty cổ phần.

CÁC QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Luật doanh nghiệp số: 59/2020/QH1 (Luật doanh nghiệp 2020) có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký Doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021;

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về Đăng ký Doanh nghiệp do Bộ Kế Hoạch đầu tư ban hành có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.

Ngoài ra, tuỳ vào ngành nghề dự kiến hoạt động và các nội dung khác, cần căn cứ vào các quy định pháp luật chuyên ngành khác.

CÁCH NỘP HỒ SƠ

Hiện nay, có 03 cách để thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần:

  • Đăng ký Doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính
  • Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông qua Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký Doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)

Trong cả 03 cách thực hiện trên, cách thực hiện đăng ký thành lập công ty cổ phần thông qua công thông tin quốc gia đang là cách thức nhanh chóng và tối ưu cho doanh nghiệp. Theo đó doanh nghiệp có thể thực hiện đăng ký 01 tài khoản đăng ký kinh doanh tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua chữ ký số công cộng.


CÁC NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

  • Tên công ty:

Công ty cổ phần nói riêng và các loại hình công ty khác nói chung phải tuân thủ theo quy định pháp luật về đặt tên doanh nghiệp. Theo như Điều 37 Luật doanh nghiệp 2020, và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 18 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP; tên doanh nghiệp cần phải đáp ứng:

  • Tên doanh nghiệp phải gồm hai thành tố: “loại hình doanh nghiệp” + “tên riêng”. Cụ thể đối với công ty cổ phần tên sẽ bao gồm “Công ty cổ phần” + “ tên riêng”
  • Không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
  • Không sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
  • Ngoài ra thì doanh nghiệp được quyền đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt theo quy định tại Điều 39 Luật doanh nghiệp 2021.
  • Ngành nghề Kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh được đăng ký theo mã ngành nghề (cấp 4) được quy định tại quyết định ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam số 27/2018/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 20/08/2018. Theo đó doanh nghiệp căn cứ theo lĩnh vực dự kiến hoạt động để tham chiếu theo tên ngành và mã ngành theo quy định.

Ngoài ra tuỳ theo ngành nghề kinh doanh chi tiết, địa điểm thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh, quốc tịch nhà đầu tư cũng như tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp phải tham chiếu các quy định về điều kiện tương ứng với mỗi ngành nghề trước khi đăng ký và/ hoặc hoạt động.

  • Trụ sở doanh nghiệp:

Trụ sở chính được đăng ký phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Tuy nhiên, không phải bất cứ địa chỉ nào cũng có thể làm trụ sở doanh nghiệp, cụ thể nhất là trường hợp địa chỉ của căn hộ cung cư dùng để ở. Theo quy định tại Khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Quy định này được hướng dẫn chi tiết tại  Khoản 7 Điều 80 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở về xử lý chuyển tiếp đối với việc phát triển và quản lý nhà ở: “Trường hợp trong giấy tờ đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có ghi sử dụng căn hộ chung cư làm địa điểm kinh doanh trước ngày Luật Nhà ở có hiệu lực thi hành thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh này phải chuyển hoạt động kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành; cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh phải làm thủ tục điều chỉnh lại địa điểm kinh doanh ghi trong giấy tờ đăng ký kinh doanh đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sang địa điểm khác trong thời hạn quy định tại Khoản này; quá thời hạn quy định tại Khoản này thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được kinh doanh tại căn hộ chung cư”.

  • Về vốn điều lệ:

Theo quy định tại Khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập.

Pháp luật không có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu phải góp khi thành lập doanh nghiệp, trừ một số trường hợp mà pháp luật yêu cầu về vốn pháp định, doanh nghiệp cần đăng ký mức tối thiểu theo quy định về vốn pháp định theo các quy định chi tiết của pháp luật chuyên ngành.

Về mức vốn tối đa, doanh nghiệp cũng không bị hạn chế đăng ký, tuy nhiên pháp luật ràng buộc về thời gian phải hoàn thành nghĩa vụ góp vốn. Cụ thể đối với Công ty cổ phần” Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn”. Như vậy, doanh nghiệp cần lưu ý về số vốn dự kiến phải góp, tránh trường hợp đăng ký nhưng không đủ khả năng thực hiện dẫn đến trường hợp trễ thời hạn góp vốn.

Ngoài việc góp vốn bằng tiền, doanh nghiệp cũng có thể góp vốn bằng ngoại tệ tự do chuyễn đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác được dịnh giá bằng đồng Việt Nam.

HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Căn cứ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản pháp luật khác hướng dẫn thì khi đăng ký thành lập công ty cổ phần cần bộ hồ sơ như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký Doanh nghiệp Công ty Cổ phần: Phụ lục I-4 Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng bộ Kế hoạch đầu tư).
  • Điều lệ Công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập Công ty Cổ phần: Phụ lục I-7 Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng bộ Kế hoạch đầu tư
  • Danh sách cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài (áp dụng đối với công ty có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài): Phụ lục I-8 Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng bộ Kế hoạch đầu tư.
  • Danh sách Người đại diện đối với trường hợp Cổ đông nước ngoài là tổ chức (áp dụng đối với công ty có cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài): Phụ lục I-10 Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng bộ Kế hoạch đầu tư.
  • Bản sao y giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (hoặc giấy tờ có giá trị tương đương) đối với cổ đông là tổ chức; Bản sao y chứng minh nhân dân/ căn cước công dân / hộ chiếu đối với cổ đông cá nhân hoặc/và người đại diện theo pháp luật/ người đại diện theo ủy quyền.
  • Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện cho Cổ đông là Tổ chức;
  • Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp.

Trong trường hợp Khách hàng sử dụng dịch vụ thành lập Công ty Cổ phần, Khách hàng chỉ cần chuẩn bị:

Đối với tổ chức:

  • Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp/ Quyết định thành lập tổ chức
  • Bản sao Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của người đại diện theo phần vốn góp của công ty và văn bản ủy quyền

Đối với Khách hàng là cá nhân:

  • Bản sao có công chứng Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật
  • Bảo sao Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu các cổ đông sáng lập 

Bên cạnh đó, Khách hàng cũng cần chuẩn bị những thông tin sau về Doanh nghiệp:

  • Tên Công ty, 
  • Địa chỉ Công ty
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Vốn điều lệ
  • Người đại diện theo pháp luật.

CON DẤU DOANH NGHIỆP 

          Hiện nay luật doanh nghiệp 2020 không yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu như luật doanh nhiệp trước đây, đồng thời có hai hình thức hoặc là dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

          Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.


Trên đây là các quy định chi tiết về các vấn đề liên quan đến việc thành lập công ty cổ phần. Để được tư vấn chi tiết và cung cấp dịch vụ, vui lòng liên hệ  với Luật sư của chúng tôi.

Author

Author

Lawyer Vo Thi Man

Scan the QR code to connect with us

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x