• hello@voconsultants.vn
  • (+84) 909 865 891

Thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài

Index

Đăng ký khoản vay nước ngoài không còn là thủ tục xa lạ đối với Doanh nghiệp cũng như các Nhà đầu tư. Trong quá trình hoạt động/ thực hiện dự án, đôi khi Doanh nghiệp/ Nhà đầu tư phát sinh thêm những khoản tiền cao hơn số tiền vốn góp. Lúc này doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức vay nước ngoài để có thêm nguồn vốn để thực hiện dự án đầu tư. Tuy nhiên việc vay vốn nước ngoài cũng được Ngân hàng Nhà nước quản lý rất nghiêm ngặt. Qua bài viết này, Võ Consultants sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài.

Cơ sở pháp lý

Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 sửa đổi bổ sung năm 2017

Nghị định 219/2013/NĐ-CP về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp không được chính phủ bảo lãnh

Thông tư 12/2014/TT-NHNN quy định về điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được chính phủ bảo lãnh

Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Thông tư 05/2017/TT-NHNN sửa đổi thông tư Thông tư 03/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Các khoản vay nào phải đăng ký khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Xem quy định pháp luật về khoản vay nước ngoài tại

>>Quy định pháp luật về khoản vay nước ngoài<<

Theo nội dung bài viết đã được chúng tôi trình bày, sẽ có 02 loại khoản vay là khoản vay ngắn hạn (thời hạn dưới 01 năm) và khoản vay trung, dài hạn (thời hạn khoản vay trên 01 năm). Torng đó thì chỉ khoản vay trung, dài hạn mới cần thực hiện thủ tục đăng ký khoản vay nước ngoài.

Cụ thể, trong khoản vay trung, dài hạn cần đăng ký bao gồm:

  1. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài.
  2. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của Khoản vay là trên 01 (một) năm
  3. Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại Thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký khoản vay nước ngoài:

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký khoản vay được quy định tại Điều 14 Thông tư 03/2016/TT-NHNN, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 05/2017/TT-NHNN, cụ thể Doanh nghiệp/ Nhà đầu tư cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như sau:

(1) Đơn đăng ký khoản vay theo quy định:

+ Trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo Đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh trên Web https://qlnh-sbv.cic.org.vn/ , nhận mã số khoản vay, in đơn trên trang điện tử, ký tên và đóng dấu.

+ Trường hợp bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Hoàn thành mẫu đơn theo Phụ lục 01 Thông tư 03/2016/TT-NHNN

(2) Bản sao (có xác nhận của bên đi Vay) hồ sơ pháp lý của bên đi vay và bên sử dụng vốn vay đối với trường hợp bên đi vay không phải là bên sử dụng vốn vay gồm: Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác, Giấy đăng ký Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

(3) Bản sao (Có xác nhận của bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm:

a) Đối với khoản vay trung, dài hạn:

+  Phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư sử dụng vốn vay nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư, trừ trường hợp dự án đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư xác định rõ quy mô vốn đầu tư;

+ Phương án cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và Điều lệ Hợp tác xã và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với Khoản vay để cơ cấu lại các Khoản nợ nước ngoài của Bên đi vay;

b) Đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn thành trung, dài hạn và khoản vay Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại Thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên:

Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

(4) Bản sao và bản dịch Tiếng Việt (có xác nhận của bên đi vay) thỏa thuận vay nước ngoài và thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn (Nếu có); hoặc văn bản góp vốn kèm theo thỏa thuận khung.

(5) Bản sao và bản dịch Tiếng Việt (có xác nhận của bên đi vay) văn bản cam kết bảo lãnh (Thư bảo lãnh, Hợp đồng bảo lãnh hoặc hình thức cam kết bảo lãnh khác) trong trường hợp khoản vay được bảo lãnh.

(6) Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt việc vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp đối với Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước, trừ trường hợp Bên đi vay là ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”.

(7) Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời Điểm cuối tháng gần nhất trước ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài và văn bản chứng minh việc chưa tuân thủ các quy định của pháp luật về giới hạn cấp tín dụng và các tỷ lệ đảm bảo an toàn đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận theo quy định của pháp luật (nếu có) đối với Bên đi vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

(8) Xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp vay nước ngoài để cơ cấu lại Khoản nợ nước ngoài: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài sẽ được cơ cấu lại từ nguồn vốn vay nước ngoài;

+ Trường hợp phần vốn nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào Việt Nam đã sử dụng để đáp ứng các Khoản chi phí chuẩn bị đầu tư được chuyển thành Khoản vay nước ngoài trung, dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định hiện hành của pháp luật có liên quan về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên cho vay xác nhận các giao dịch thu, chi liên quan đến việc hình thành Khoản vay;

+ Trường hợp Khoản vay Đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn thành trung, dài hạn và khoản vay Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại Thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên: Văn bản của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên đi vay về tình hình rút vốn, trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu.

(9) Văn bản, chứng từ chứng minh lợi nhuận được chia hợp pháp bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư trực tiếp của Bên cho vay là nhà đầu tư nước ngoài góp vốn tại Bên đi vay và xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản về tình hình chia và chuyển lợi nhuận về nước của Bên cho vay nhằm chứng minh việc giải ngân Khoản vay đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam

(10) Văn bản giải trình về nhu cầu vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về Điều kiện vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

Thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản vay nước ngoài:

Thẩm quyền xác nhận khoản vay nước ngoài được quy định theo Điều 18 Thông tư 03/2016/TT-NHNN:

– Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay trên 10 triệu USD (Hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương) và các khoản vay nước ngoài bằng Đồng Việt Nam

– Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay đến 10 triệu USD (Hoặc ngoại tệ khác có giá trị tương đương)

Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khoản vay:

Bên đi vay phải gửi hồ sơ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm sau:

  1. Đối với Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài:

Ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài trung, dài hạn hoặc ngày ký văn bản bảo lãnh trong trường hợp khoản vay có bảo lãnh hoặc ngày ký thỏa thuận rút vốn bằng văn bản trong trường hợp các bên thỏa thuận việc rút vốn trên cơ sở thỏa thuận khung đã ký và thực hiện trước khi rút vốn

  1. Đối với khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của khoản vay là trên 01 năm:

Ngày ký thỏa thuận gia hạn khoản vay ngắn hạn thành trung, dài hạn.

  1. Đối với Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại Thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ khoản vay trong thời gian 10 ngày kể từ thời điểm tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên.

Ngày tròn 01 năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên đối với khoản vay tự vay tự trả.

Thời hạn Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận khoản vay

(1) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến;

(2) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay trong trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống; hoặc

(3) 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Bên đi vay đối với trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận theo quy định pháp luật hiện hành về Điều kiện vay nước ngoài của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;

(4) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Lưu ý về thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài:

Do hoạt động liên quan đến Khoản vay nước ngoài được Ngân hàng Nhà nước quản lý rất chặt chẽ. Vì vậy việc đăng ký khoản vay nước ngoài phải đúng thời hạn theo luật quy định tại “Phần 5. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký khoản vay của bài viết”. Trong trường hợp Doanh nghiệp/ Nhà đầu tư vi phạm về thời hạn đăng ký khoản vay có thể bị phạt lên đến 60.000.000 VNĐ đối với tổ chức. Theo quy định tại điểm g Khoản 3 Điều 23 và điểm b Khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng:

Điều 3. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả

3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:

b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;

Điều 23. Vi phạm quy định về hoạt động ngoại hối

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

g) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thủ tục hành chính đối với: thủ tục chấp nhận chuyển ngoại tệ ra nước ngoài trước đầu tư; việc đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài, khoản phát hành trái phiếu quốc tế; đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, khoản thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài; đăng ký chương trình cổ phiếu thưởng phát hành ở nước ngoài; đăng ký hạn mức tự doanh; đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời; đăng ký hạn mức nhận ủy thác; đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời và các thủ tục hành chính khác liên quan đến giao dịch vốn khác; thủ tục hành chính đối với trường hợp đầu tư gián tiếp ra nước ngoài khác;

Tham khảo bài viết 

>>Xử phạt hành chính về hành vi chậm đăng ký khoản vay nước ngoài<<

Trên đây là các chia sẻ của Luật sư, mang tính chất cung cấp thông tin không nhằm mục đích tư vấn và không phải là ý kiến tư vấn, Võ Consultants không chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp.

Đối với từng trường hợp cụ thể, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Võ Consultants để được tư vấn chi tiết. Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp: 0909 865 891 – 0901 476 391

Hoặc gửi yêu cầu qua địa chỉ email: hello@voconsultants.vn

Địa chỉ văn phòng làm việc: Tầng 8, Toà nhà Callary, số 123 Lý Chính Thắng, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Trân trọng./.

Author

Author

Lawyer Vo Thi Man

Scan the QR code to connect with us

0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x